Inox 434 là loại thép không gỉ có thành phần hóa học tương tự như inox 430, nhưng có chứa thêm molypden để tăng khả năng chống ăn mòn. Nó có hiệu suất và hóa học tương tự như thép không gỉ 430.
Thành phần hóa học inox 434
Bảng sau đây cho thấy thành phần hóa học của thép không gỉ 434.
Element | Content (%) |
---|---|
Iron, Fe | 81 |
Chromium, Cr | 16 |
Molybdenum, Mo | 1 |
Silicon, Si | 1 |
Manganese, Mn | 1 |
Carbon, C | 0.12 |
Phosphorous, P | 0.040 |
Sulfur, S | 0.030 |
Tính chất vật lý
Các tính chất vật lý của inox 434 được đưa ra trong bảng sau.
Properties | Metric | Imperial |
---|---|---|
Density | 7.80 cm³ | 0.282 lb/in³ |
Melting point | 1510°C | 2750°F |
Tính chất cơ học
Bảng dưới đây trình bày các đặc tính cơ học của thép không gỉ cấp 434 được ủ.
Properties | Metric | Imperial |
---|---|---|
Tensile strength | 538 MPa | 78000 psi |
Yield strength (@ strain 0.200%) | 441 MPa | 64000 psi |
Elastic modulus | 200 GPa | 29008 ksi |
Poisson’s ratio | 0.27-0.30 | 0.27-0.30 |
Elongation at break (in 50 mm) | 32% | 32% |
Hardness, Rockwell B (converted from Brinell hardness) | 89 | 89 |
Tính chất nhiệt
Các đặc tính nhiệt của thép không gỉ lớp 434 được hiển thị trong bảng sau
Properties | Metric | Imperial |
---|---|---|
Thermal expansion co-efficient (@ 0-100°C/32-212°F) | 10.4 µm/m°C | 5.78 µin/in°F |
Thermal conductivity (@ 100°C/212°F) | 26.1 W/mK | 181 BTU in/hr.ft².°F |
Các chỉ định khác
Các ký hiệu khác tương đương với thép không gỉ cấp 434 bao gồm:
DIN 1.4113
AFNOR Z 8 CD 17.01
UNI X 8 CrMo 17
JIS SUS 434
SS 2325
B.S. 434 S 19
ASTM A65i
SAE 51434
SAE J405 (51434)
Chế tạo và xử lý nhiệt inox 434
Khả năng gia công
Thép không gỉ lớp 434 có thể được gia công bằng tất cả các quy trình tiêu chuẩn.
Hình thành
Có thể thực hiện thành công các hoạt động tạo rãnh, cắt và vẽ sâu nhờ độ dẻo cao.
Hàn
Thép không gỉ lớp 434 có thể được hàn bằng các kỹ thuật thông thường. Sau khi hàn, nó nên được làm sạch kỹ lưỡng để tăng tính chất chống ăn mòn.
Rèn
Thép không gỉ lớp 434 có thể được rèn ở 1094 -1149 ° C (2000-2100 ° F) sau khi ngâm kỹ.
Ủ
Thép không gỉ lớp 434 được ủ bằng cách ngâm ở 788 – 872 ° C (1450-1600 ° F) sau đó làm nguội trong không khí.
Làm cứng
Thép không gỉ lớp 434 không phản ứng với xử lý nhiệt.
Các ứng dụng của inox 434
Thép không gỉ lớp 434 được sử dụng trong các ứng dụng trang trí ô tô và các môi trường ngoại thất khác.